Characters remaining: 500/500
Translation

dại dột

Academic
Friendly

Từ "dại dột" trong tiếng Việt có nghĩahành động hoặc cách suy nghĩ thiếu khôn ngoan, không thông minh, có thể dẫn đến những hậu quả không tốt. Khi ai đó làm điều đó "dại dột", có nghĩahọ đã không suy nghĩ kỹ lưỡng trước khi hành động, hoặc có thể họ đã hành động theo cảm xúc không cân nhắc đến lẽ.

dụ sử dụng:
  1. Việc làm dại dột: "Anh ta đã quyết định đầu hết số tiền tiết kiệm vào một dự án không rõ ràng, đó một việc làm dại dột."

    • đây, việc đầu không tìm hiểu kỹ một hành động thiếu khôn ngoan.
  2. Ăn nói dại dột: " ấy đã nói những lời dại dột trong cuộc họp, khiến mọi người cảm thấy khó chịu."

    • Trong trường hợp này, việc ăn nói không suy nghĩ đã gây ra sự khó chịu cho người khác.
Cách sử dụng nâng cao:
  • "Dại dột" có thể được sử dụng để chỉ những hành động không chỉ trong cuộc sống hàng ngày còn trong các tình huống nghiêm trọng hơn. dụ: "Hành động dại dột trong lúc bức xúc có thể dẫn đến những quyết định sai lầm nghiêm trọng."
Các từ gần giống từ đồng nghĩa:
  • Thiếu suy nghĩ: Cũng có nghĩahành động không sự cân nhắc, suy nghĩ.
  • Ngốc nghếch: Chỉ trạng thái không thông minh, nhưng có thể mang tính chất nhẹ nhàng hơn.
  • Khờ dại: Có thể hiểu ngốc nghếch, nhưng thường chỉ những người trẻ tuổi hoặc thiếu kinh nghiệm.
Phân biệt các biến thể:
  • "Dại" (nghĩa là ngu ngốc, không thông minh) "dại dột" (mang nghĩa nặng nề hơn, thể hiện sự thiếu khôn ngoan trong hành động cụ thể).
  • Có thể nói đến những hành động cụ thể hơn như "dại dột thiếu kinh nghiệm", để chỉ lý do dẫn đến hành động đó.
Lưu ý:

Khi sử dụng từ "dại dột", cần chú ý đến ngữ cảnh để không làm tổn thương người khác. Từ này thường mang ý nghĩa tiêu cực, nên khi nói về ai đó, bạn nên cân nhắc kỹ lưỡng để tránh gây hiểu lầm hoặc xúc phạm.

  1. t. Tỏ ra dại, thiếu khôn ngoan. Việc làm dại dột. Ăn nói dại dột.

Comments and discussion on the word "dại dột"